SO SÁNH DUNG DỊCH KHỬ KHUẨN MỨC ĐỘ CAO METRICIDE OPA PLUS™ VÀ CIDEX® OPA.
Bởi Tiến sĩ Norman Bruckner vào tháng 10 năm 2007
Tiến sĩ Norman Bruckner là chủ tịch của công ty TNHH Bruckner & Associates một công ty tư vấn về phát triển sản phẩm thiết bị y tế và hệ thống phòng chống nhiễm trùng. Ông đã từng làm việc với Johnson & Johnson (Arbrook, Surgikos và Johnson & Johnson Medical) trong hơn 20 năm, và là một trong những nhà phát triển ban đầu của công nghệ OPA cho việc khử khuẩn mức độ cao. Tiến sĩ Bruckner hiện đang nắm giữ một số bằng sáng chế đã được cấp cho các hệ thống phòng chống nhiễm trùng, và là tác giả của một số giấy tờ. Tiến sĩ Bruckner sống ở Plano, Texas, nơi ông thích chơi gôn, tennis và du lịch.
TÓM TẮT (ABSTRACT)
Các tính chất của dung dịch khử khuẩn mức độ cao MetriCide OPA Plus được so sánh với dung dịch khử khuẩn mức độ cao Cidex OPA về thành phần cấu tạo, độ ổn định và giá cả trên thị trường trong hệ thống rửa (xử lý) dụng cụ nội soi tự động, sử dụng ổn định, an toàn, hiệu quả và tương thích với nhiều loại vật liệu
Dung dịch MetriCide OPA Plus được so sánh về thành phần và tính chất với dung dịch Cidex OPA. Dung dịch MetriCide OPA Plus được sản xuất với hàm lượng hoạt chất OPA cao hơn một chút, đáp ứng sự ổn định, an toàn, hiệu quả và tính tương thích với nhiều vật liệu tương tự tính chất của dung dịch Cidex OPA. Việc tăng làm lượng OPA trong thành phần của dung dịch MetriCide OPA Plus làm tăng chu kỳ sử dụng trong các thiết bị rửa (xử lý) lên tới hơn 14 ngày, do đó chi phí của các cơ sở y tế được giảm, tiết kiệm đáng kể. Có thể so sánh các điều kiện tái sử dụng được thực hiện tại một phòng thí nghiệm độc lập, sử dụng hệ thống Custom Ultrasonics System 83 Plus 2 AERs, dung dịch MetriCide OPA Plus đã đạt được nhiều hơn 32 chu kỳ xử lý so với dung dịch Cidex OPA và được xác định bằng các test kiểm tra nồng độ của chúng. Số chu kỳ khử khuẩn tăng lên với dung dịch MetriCide OPA Plus giúp giảm ít nhất 40% chi phí, giả định là giá cả sản phẩm của 2 loại là như nhau.
Giới thiệu:
Dung dịch Cidex OPA được phát triển bắt đầu từ năm 1986 tại SurgiKos, Inc., một công ty con của Johnson & Johnson, mang đến một lựa chọn cho các chuyên viên y tế về một sản phẩm khử khuẩn mức độ cao cùng với Glutaraldehyde. Công nghệ được cấp bằng sáng chế này không yêu cầu phải kích hoạt hoặc pha loãng, ít gây kích ứng với mắt và màng nhầy hơn các sản phẩm từ Glutaraldehyde và khi sử dụng trong hệ thống AER, khử khuẩn mức độ cao trong 5 phút tại 25oC được tối đa 14 ngày hoặc đến khi hiệu quả của nó thể hiện trên que thử nồng độ (hiệu năng) dung dịch Cidex OPA test strip.
Vào tháng 5 năm 2007 bằng sáng chế của Dung dịch Cidex OPA hết hạn và cho phép các sản phẩm OPA với giá cạnh tranh hơn có thể sử dụng. Bài viết này báo cáo về một sản phẩm OPA mới, Dung dịch MetriCide OPA Plus , với độ ổn định, an toàn, hiệu quả và tương thích với các vật liệu tương đương với Dung dịch Cidex OPA. Tuy nhiên, Dung dịch MetriCide OPA Plus rẻ hơn so với Dung dịch Cidex OPA và có chứa nhiều thành phần hoạt tính hơn, kết quả dẫn đến tăng khả năng trong các xử lý thiết bị.
So sánh về tính chất hóa học (COMPARATIVE CHEMISTRY)
Dung dịch MetriCide OPA Plus và Dung dịch Cidex OPA là những chất khử khuẩn mức độ cao ổn định, một thành phần sẵn sàng sử dụng. Hoạt chất trong cả 2 dung dịch là ortho-phthalaldehyde (OPA), một dialdehyde thơm. Ngoài OPA ra cả 2 sản phẩm còn chứa các muối đệm phosphate, chất hạn chế ăn mòn, chất tạo mối liên kết, thuốc nhuộm và nước. Dung dịch MetriCide OPA Plus chứa nhiều hơn 0,05% OPA so với dung dịch Cidex OPA, do đó tăng cường khả năng của nó, để tăng khả năng xử lý thiết bị trong chu kỳ sử dụng 14 ngày được khuyến cáo, đặc biệt ở các trung tâm nội soi lớn. Cả 2 sản phẩm đều có những đặc tính như sự ổn định tuyệt vời, hoạt chất kháng khuẩn, khả năng tương thích với nhiều vật liệu và khả năng rửa sạch trong suốt thời gian sử dụng của nó. Dưới đây thể hiện thành phần được liệt kê trên mỗi nhãn mác sản phẩm.
Hình 1: Cấu trúc hóa học của ortho-phthalaldehyde (OPA)
Bảng 1: So sánh thành phần và nồng độ trong dung dịch MetriCide OPA Plus và Cidex OPA
| Dung dịch MetriCide OPA Plus | Dung dịch Cidex OPA |
Hoạt chất (OPA) | 0.60% | 0.55% |
Các thành phần bổ xung | 99.40% | 99.45% |
Water Dipotassium hydrogen phosphate Potassium dihydrogen phosphate Benzotriazole Citric acid Dye: D&C Green #5 N-(hydroxyethyl)-ethylenediaminetriacetic acid (HEDTA) | | |
Tổng cộng | 100% | 100% |
Độ ổn đinh (REUSE STABILITY)
Tuổi thọ của dung dịch MetriCide OPA Plus và dung dịch Cidex OPA được so sánh khi sử dụng trong hệ thống Custom Ultrasonics System 83 Plus 2 Automated Endoscope Reprocessors (AER – hệ thống tái xử lý dụng cụ nội soi tự động). Các điều kiện thử nghiệm tuân theo sự thay đổi của hệ thống EPA “Reuse Test Protocol Specification”. Việc so sánh này được thực hiện tại MicroBiotest, Inc., Sterling, VA. Cả hai dung dịch được thử nghiệm trong vòng 14 ngày. Thực hiện 10 ngày chu trình tài xử lý 7 lần/ngày và 4 chu trình với ngày hoạt động thứ 11. Mỗi chu trình chạy thì dung dịch có nhiệt độ là 25oC+/-2oC. Trong 3 ngày còn lại, hệ thống AER không hoạt động với nhiệt độ của dung dịch thử được duy trì ở 25±2°C. Mỗi chu kỳ được chạy với ống nội soi của Pentax và Olympus trong thiết bị AER. Vào đầu mỗi ngày hoạt động, một tải hữu cơ bioburden được thêm vào lưu vực AER.
Các dung dịch OPA đươc theo dõi thường xuyên trong suốt 14 ngày sử dụng lại bằng que thử của từng sản phẩm. Que thử hiệu năng dung dịch MetriCide OPA Plus Test Strips (hạn sử dụng: 08/2008) và que thử hiệu năng dung dịch Cidex OPA Test Strips (hạn sử dụng: 02/2008) đã được sử dụng với các dung dịch khử khuẩn tương ứng của nó. Dung dịch MetriCide OPA Plus đạt được 74 chu kỳ sử dụng trong khi Dung dịch Cidex OPA đạt được 42 chu kỳ với cùng một điều kiện thử như nhau. Dung dịch không đạt được phát hiện bằng que thử hiệu năng dung dịch MetriCide OPA Plus Test Strip với sự thay đổi màu từ vàng sang đỏ tươi hoặc que thử còn lại màu vàng và que thử dung dịch Cidex OPA Test Strip thay đổi từ màu xanh sang màu tím hoặc que thử còn lại màu xanh. Kết quả thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2: Summary of Test Strip Evaluation Determinations
Ngày | Số chu trình | Dung dịch MetriCide OPA Plus | Cidex OPA |
Màu | Kết quả | Màu | Kết quả |
Pre-Day 1 | 0 | Đỏ tươi | Đạt | Tím | Đạt |
Post-Day 1 | Post-cycle 7 | Đỏ tươi | Đạt | Tím | Đạt |
Post-Day 2 | Post-cycle 14 | Đỏ tươi | Đạt | Tím | Đạt |
Post-Day 3 | Post-cycle 21 | Đỏ tươi | Đạt | Tím | Đạt |
Post-Day 4 | Post-cycle 28 | Đỏ tươi | Đạt | Tím | Đạt |
Post-Day 5 | Post-cycle 35 | Đỏ tươi | Đạt | Tím | Đạt |
Post-Day 8 | Post-cycle 42 | Đỏ tươi | Đạt | Tím | Đạt |
Post-Day 9 | Post-cycle 49 | Đỏ tươi | Đạt | Xanh | Không đạt |
Post-Day 10 | Post-cycle 56 | Đỏ tươi | Đạt | Xanh | Không đạt |
Post-Day 11 | Post-cycle 63 | Đỏ tươi | Đạt | Xanh | Không đạt |
Post-Day 12 | Post-cycle 70 | Đỏ tươi | Đạt | Xanh | Không đạt |
13 ngày | Post-cycle 71 | Đỏ tươi | Đạt | Không được áp dụng |
13 ngày | Post-cycle 72 | Đỏ tươi | Đạt | Không được áp dụng |
13 ngày | Post-cycle 73 | Đỏ tươi | Đạt | Không được áp dụng |
13 ngày | Post-cycle 74 | Vàng | Không đạt | Không được áp dụng |
14 ngày | Confirmatory* | Vàng | Không đạt | Xanh | Không đạt |
*Cidex OPA, Lot No. 131106614 (Hạn sử dụng 11/2008), chỉ được kiểm tra thông qua 70 cycles; MetriCide OPA Plus, Lot No. 180785 (exp. 8/2009), đã được kiểm tra thông qua 74 cycles.
So sánh thời gian tái sử dụng của dung dịch MetriCide OPA Plus và Cidex OPA
Hình 2: Kết quả so sánh tính ổn định tái sử dụng giữa dung dịch MetriCide OPA Plus và Cidex OPA. Que thử hiệu lực của dung dịch dịch MetriCide OPA chỉ ra rằng dung dịch MetriCide OPA Plus nên được loại bỏ sau chu kỳ thứ 74. Ngược lại, que thử hiệu lực dung dịch OPA Cidex chỉ ra rằng dung dịch Cidex OPA nên được loại bỏ sau chu kỳ thứ 42.
Chi phí tái sử dụng (REUSE COSTS)
Dựa trên số chu kỳ khử khuẩn mà Dung dịch MetriCide OPA Plus đã đạt được trên hệ thống 83 Plus AER so với Dung dịch Cidex OPA, các cơ sở y tế sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể nhờ sử dụng dung dịch MetriCide OPA Plus. Với mục đích so sánh này, giá cho mỗi sản phẩm được sử dụng đều là $54.79/Gallon. Chi phí tái sử dụng/chu kỳ cho mỗi dung dịch được sử dụng được xác định bằng phương trình sau và thể hiện ở bảng 3:
(Cost per gallon) x (Number of gallons in AER basin) ÷ Number of cycles = Cost ($) per cycle
(Giá/gallon) x (số gallon trong hệ thống AER): số chu kỳ = giá/chu kỳ.
Biểu đồ so sánh chi phí này không phản ánh giá chiết khấu, cũng không bao gồm chi phí các que thử để kiểm soát dung dịch. Giả sử giá sản phẩm tương đương, dung dịch MetriCide OPA Plus sẽ mang lại kết quả chi phí thấp hơn nhờ tăng chu kỳ sử dụng.
Bảng 3: Tóm tắt chi phí tái sử dụng trên chu kỳ dựa vào thể tích của bồn chứa AER
Chu kỳ khử khuẩna | Bồn chứa 8 gallon | Bồn chứa 6 gallon | Bồn chứa 6 gallon |
MetriCide OPA Plus | Cidex OPA | MetriCide OPA Plus | Cidex OPA | MetriCide OPA Plus | Cidex OPA |
74 | $5.92 | N/Ab | $4.44 | N/A | $2.96 | N/A |
70 | $6.26 | N/A | $4.70 | N/A | $3.13 | N/A |
42 | N/A | $10.44 | N/A | $7.83 | N/A | $5.22 |
a. Số chu kỳ xử lý thiết bị trong thời gian sử dụng lại tối đa 14 ngày.
b. N/A - Không áp dụng.
Que thử (TEST STRIP)
Que thử MetriCide OPA Plus™ Solution Test Strip đã được phát triển để cho biết khi nào nồng độ của dung dịch khử khuẩn MetriCide OPA Plus™ đạt mức tối thiểu trong quá trình tái sử dụng trên hệ thống AER. Điểm kết thúc này được thể hiện rõ ràng bằng việc thay đổi màu sắc của que thử từ vàng sang đỏ tươi. Thuật ngữ Nồng độ tối thiểu khuyến cáo (MRC) được FDA sử dụng thay cho nồng độ hiệu dụng tối thiểu (MEC). Sử dụng test kiểm tra nồng độ được khuyến cáo trước mỗi chu kỳ nhằm đảm bảo rằng chất khử trùng không bị xâm nhập (ảnh hưởng) do tái sử dụng quá mức, ô nhiễm do việc vệ sinh các thiết bị chưa kỹ, sự cố hệ thống AER pha loãng quá mức hoặc sử dụng sai sản phẩm.
Đặc điểm của que thử MetriCide OPA Plus™ Solution Test Strip:
- Đưa ra kết quả trong vòng 60 giây (Nhanh hơn 30% so với que thử dung dịch Cidex OPA test strip)
- Dễ dàng giải thích kết quả đạt hay không đạt khi so sánh màu của que thử với bảng màu trên lọ
- Với cùng 1 mức giá thì 1 lọ que thử của Metrex có 100 que còn của Cidex có 15 hoặc 60 que.
Độ ổn định khi sử dụng (USE STABILITY)
Độ ổn định sử dụng (Khi chai đã mở) của dung dịch khử khuẩn được xác định bởi khả năng không thay đổi của phần còn lại trong can khi đã được mở và dung dịch được lấy ra định kỳ từ đóng gói nguyên bản trong một khoảng thời gian nhất định. Độ ổn định của dung dịch MetriCide OPA Plus tối thiểu là 75 ngày. Trong khoảng thời gian thử nghiệm 75 ngày, hàm lượng OPA, pH, trạng thái dung dịch (không tan và không đổi màu) của 3 lô dung dịch MetriCide OPA Plus còn lại không thay đổi đáng kể. Hàm lượng OPA tăng nhẹ trong giai đoạn thử nghiệm 75 ngày đó do sự bốc hơi nước khỏi dung dịch. Kết quả được thể hiện trong bảng 4
Bảng 4 : Tóm tắt độ ổn định của 3 lô dung dịch MetriCide OPA Plus tại 25±2°C
Thời gian thử | Dung dịch MetriCide OPA Plus |
Lô A | Lô B | Lô C |
OPA (%) | pH | Ngoại quan | OPA (%) | pH | Ngoại quan | OPA (%) | pH | Ngoại quan |
Ban đầu | 0.64 | 7.5 | Đạt | 0.66 | 7.5 | Đạt | 0.63 | 7.4 | Đạt |
30 | 0.66 | 7.5 | Đạt | 0.69 | 7.5 | Đạt | 0.64 | 7.4 | Đạt |
75 | 0.67 | 7.5 | Đạt | 0.71 | 7.4 | Đạt | 0.65 | 7.4 | Đạt |
An Toàn (SAFETY)
Dung dịch Cidex OPA lần đầu tiên được thương mại hóa như là một dung dịch khử khuẩn mức độ cao và tháng 11 năm 1999. Qua nhiều năm, dung dịch Cidex OPA được chấp nhận rộng rãi bởi các chuyên viên y tế bởi vì nó dễ sử dụng, giảm mùi và kích ứng, mang lại sự an toàn và hiệu quả và tính tương thích tuyệt với với các vật liệu. Bảng 5 so sánh tính chất tương thích sinh học của dung dịch MetriCide OPA Plus với dung dịch Cidex OPA. Kết quả kiểm tra chỉ ra sự an toàn tương đương của các sản phẩm này.
Bảng 5 : Tóm tắt kiểm tra về sinh học
Nghiên cứu (Loài) | Mục đích | Kết quả |
MetriCide OPA Plus | Cidex OPA5 |
Acute oral LD50 (rat) | Xác định nguy cơ liên quan với một liều uống của sản phẩm | LD50 > 5000 mg/kg | LD50 > 5000 mg/kg |
Kích ứng với da LD50 (Thỏ) | Xác định nguy cơ liên quan với một liều kích ứng da của sản phẩm | LD50 > 2000 mg/kg | LD50 > 2000 mg/kg |
Kích ứng với mắt (Thỏ) | Xác định khả năng của sản phẩm gây kích ứng mắt | Kích ứng vừa phải | Kích ứng vừa phải |
Kích ứng da nguyên phát (thỏ) | Xác định khả năng của sản phẩm gây kích ứng da | Khả năng tối đa: Kích ứng vừa phải; Khác: không thử nghiệm | Khả năng tối đa: Kích ứng vừa phải; Khác: không thử nghiệm |
Hít phải cấp tính | Xác định nguy cơ liên quan đến việc tiếp xúc với hơi của sản phẩm | Không có dữ liệu | Không có dữ liệu |
Độc tính Cytotoxicity − MEM | Xác định nguy cơ liên quan đến tồn dư sản phẩm | Không có Cytotoxicity | Không có dữ liệu |
Tính tương huyết | Xác định nguy cơ liên quan đến tồn dư sản phẩm | Không tan huyết | Không có dữ liệu |
Hiệu quả (EFFICACY)
Một kết quả so sánh kiểm tra tính hiệu quả của Dung dịch MetriCide OPA Plus và Dung dịch Cidex OPA được thể hiện ở bảng 6. Cả hai (02) dung dịch được kiểm tra theo các hướng dẫn của cơ quan bảo vệ môi trường cho việc sử dụng lại trong hệ thống AER. Đối với những thử nghiệm thông thường của cả hai (02) sản phẩm, hiệu quả tương đương đã được nhìn thấy. Dung dịch MetriCide OPA Plus được thử nghiệm để chống lại các loại virut đại diện mà FDA yêu cầu, ngoài ra các loại virut khác gây ra mối đe dọa ngày nay hoặc các loại virut có thể gây nguy hại cho các chuyên viên y tế. Các virut đó bao gồm: viêm gan A, viêm gan B, cúm gia cầm A.
Bảng 6: Tóm tắt thử nghiệm hiệu quả
Hiệu lực các thử nghiệm | Mục đích | Kết quả tại 25°C (AER) |
MetriCide OPA Plus | Cidex OPA6 |
Các thử nghiệm diệt khuẩn, diệt nấm, diệt lao và diệt khuẩn | | | |
AOAC sử dụng pha loảng | Hoạt tính diệt khuẩn | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
AOAC diệt nấm | Hoạt tính diệt nấm | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Định lượng chống lao (Tốc độ tiêu diệt) | Hoạt tính chống lao | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
AOAC diệt bào tử | Hoạt tính diệt bào từ | Đạt: ≤32 giờ (20°C và 25°C) | Đạt: ≤32 giờ (20°C và 25°C) |
Xác nhận AOAC diệt bào tử | Xác nhận hoạt tính diệt bào tử tại 1 phòng thí nghiệm thứ 2 | Đạt: ≤32 giờ (20°C và 25°C) | Đạt: ≤32 giờ (20°C và 25°C) |
Thử nghiệm diệt virút | | | |
Các virut không được bao bọc | | | |
Virut viêm tủy xám dạng 1 | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Virut gây nhiễm đường hô hấp dạng 42 | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Adenovirus type 2 | Hoạt tính diệt virut | Không kiểm tra | Đạt: 5 phút |
Bệnh đậu mùa (Wyeth) | Hoạt tính diệt virut | Không kiểm tra | Đạt: 5 phút |
Virut Coxsackie dạng B-3 | Hoạt tính diệt virut | Không kiểm tra | Đạt: 5 phút |
Viêm gan A | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Không kiểm tra |
Các virut được bao bọc | | | |
Coronavirus | Hoạt tính diệt virut | Không kiểm tra | Đạt: 5 phút |
Cytomegalovirus | Hoạt tính diệt virut | Không kiểm tra | Đạt: 5 phút |
Virut cúm (Hồng Kong) | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Virut HIV 1(Virut giảm miễn dịch ở người) | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Herpes Simplex-1 | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Herpes Simplex-2 | Hoạt tính diệt virut | Không kiểm tra | Đạt: 5 phút |
Viêm gan B | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Không kiểm tra |
Cúm gia cầm A | Hoạt tính diệt virut | Đạt: 5 phút | Không kiểm tra |
Thử nghiệm được mô phỏng | | | |
Các dụng cụ nội soi được ghép với M. terrae | Xác định tính khử khuẩn | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Thử nghiệm đang sử dụng | | | |
Các cơ sở lâm sàng | Xác định tính khử khuẩn trong các cơ sở lâm sàng | Đạt: 5 phút | Đạt: 5 phút |
Tính tương thích các vật liệu (MATERIALS COMPATIBILITY)
Dung dịch MetriCide OPA Plus đã được thử nghiệm và tìm kiếm để tương thích với các vật liệu trình bày sau đây. Các vật liệu được lấy ra sau 31 ngày (744 giờ) tiếp xúc liên tục với dung dịch MetriCide OPA Plus mà không có ảnh hưởng trừ khi có lưu ý khác. Các kết quả nói trên phù hợp với với kết quả đã được báo cáo của Cidex OPA. Lưu ý: Theo hướng dẫn sử dụng của Cidex OPA, thử nghiệm khả năng thích ứng các vật liệu như nhựa, chất đàn hồi, và chất kết dính chỉ được thử nghiệm tiếp xúc với Cidex OPA trong 7 ngày liên tiếp. Những vật liệu này đại diện cho những vật liệu sử dụng để chế tạo các thiết bị y tế và thiết bị nha khoa.
Kim loại Nhôm Anodized Al Thau (Brass) Thép các bon (Carbon steel) Đồng thau mạ crom (Chrome plated brass) Thép mạ crom (Chrome plated steela) Đồng Đồng thau mạ Niken (Nickel plated brass) Hợp kim bạc niken (Nickel silver alloy) Thép không gỉ (Stainless steelb) Titan (Titanium) Tungsten carbidea | Các vật liệu nhựa Polymethylmethacrylate (Acrylate) Nylona Polyethylene terephthalate (Polyester) Polystyrene Polyvinylchloride (PVC) Acrylonitrile/butadiene/styrene (ABS) Polysulfone Polycarbonate Polyethylene Polypropylene Acetal Teflon® (PTFE) Polyamide |
Chất đàn hồi Polychloroprene (Neoprene) Kraton Ga Polyurethane Silicone rubber Natural rubber latexa | Chất kết dính EPO-TEK 301 Epoxyc EPO-TEK 353 Epoxy |
a: Sau 31 ngày một số sự thay đổi màu đã xuất hiện
b: Sau 31 ngày, thép không gỉ có sự đổi màu nhẹ và một số ăn mòn
c: Sự xuống cấp và đổi màu xuất hiện
Sự tương thích với dụng cụ nội soi (ENDOSCOPE COMPATIBILITY)
Dung dịch MetriCide OPA Plus được đánh giá ảnh hưởng của nó dựa trên hình dáng (appearance), chức năng và tính tương thích với các dụng cụ nội soi của Olympus and Pentax được sử dụng trong các cơ sở y tế với hệ thống AER mà cài đặt ở 25°C. Nghiên cứu tính tương thích của các dụng cụ nội soi với dung dịch khử khuẩn Dung dịch MetriCide OPA Plus được tiến hành trong phòng thí nghiệm với việc thử nghiệm sử dụng hệ thống Ultrasonics System 83 Plus 2 và trong các cơ sở lâm sàng sử dụng Medivators SSD-102 AER. Không có sự thay đổi về hình dáng và chức năng.
Thảo luận (DISCUSSION)
Dung dịch khử khuẩn mức độ cao MetriCide OPA Plus, một dung dịch khử khuẩn OPA mới, có thành phần tương đương với với dung dịch Cidex OPA. Dung dịch MetriCide OPA Plus chứng tỏ tính an toàn, hiệu quả và tính tương thích với các vật liệu cũng có thể so sánh với Dung dịch Cidex OPA. Tính chất độc đáo của Dung dịch MetriCide OPA Plus nằm trong ý nghĩa của từ “Plus”, xuất hiện trong tên của nó. Dung dịch MetriCide OPA Plus có chứa hàm lượng OPA nhiều hơn 0,05% so với dung dịch Cidex OPA.
Dung dịch MetriCide OPA Plus tạo ra nhiều hơn 32 chu ký khử khuẩn (hơn 40%) trên máy Custom Ultrasonics System 83 Plus 2 so với Dung dịch Cidex OPA trong cùng 1 điều kiện thử nghiệm.
Các que thử của Dung dịch MetriCide OPA Plus đưa ra nhiều ưu điểm hơn so với các que thử của Dung dịch Cidex OPA. Các ưu điểm đó bao gồm :
- Đưa ra kết quả nhanh hơn 33% so với que thử hiệu năng (hiệu lực) của Dung dịch Cidex OPA
- Dễ dàng giải thích kết quả đạt/không đạt khi so sách màu với khối màu ở trên bảng màu của lọ que thử MetriCide OPA Plus Test Strip.
- Các que thử MetriCide OPA Solution Test Strips được đóng gói thuận tiện với 100 test/lọ để tăng sự tiện lợi.
Bảng 7 : Tóm tắt các tính năng và lợi ích của MetriCide OPA Plus so với Cidex OPA
Tính năng | MetriCide OPA Plus | Cidex OPA | Lợi ích |
Nồng độ hoataj chất OPA là 0,60% | x | | Tăng số chu kỳ sử dụng trên AER |
Giảm giá thành |
Đóng gói 1 thành phân | x | x | Không yêu cầu kích hoạt |
Không yêu cầu pha loãng |
Khử khuẩn mức độ cao (Bao gồm cả virut) | x | x | Quá trình thủ công tại 20°C trong 12 phút |
Quá trình trên AER 25°C trong 5 phút |
Tương thích với các vật liệu | x | x | An toàn cho các thiết bị bằng kim loại, cao su, nhựa |
Tương thích với các dụng cụ nội soi | x | x | Tương thích với các dụng cụ nội soi |
Sử dụng lại trong 14 ngày | x | x | Dung dịch MetriCide OPA Plus tương đương với Cidex OPA |
Que thử đọc trong vòng 60 giây | x | | Tăng hiệu quả cho người vận hành |
Kết luận (CONCLUSION)
Dung dịch MetriCide OPA Plus là một dung dịch khử khuẩn OPA mới với độ an toàn, tính hiệu quả và tính tương thích với vật liệu tuyệt vời. Với việc thêm hoạt chất trong thành phần của Dung dịch MetriCide OPA Plus làm tăng cường tuổi thọ của sản phẩm trong hệ thống AER (Trong khoảng thời gian sử dụng là 14 ngày) dẫn đến tiết kiệm chi phí để tái sử dụng các dụng cụ nội soi cho các cơ sở y tế.
THAM KHẢO
1 Insights, a publication for employees of Surgikos, Inc., October/November 1989
2 US Patents: 4,847,304; 4,851,449 and 4,971,999
3 Metrex Research Corporation, 1717 West Collins Avenue, Orange, CA 92867
4 Henry Schein product catalogue; August 2007
5 Cidex OPA Solution MSDS
6 Cidex OPA Solution product label and packaging insert